Ngày 10

Hán tự Hán Việt Nghĩa Xàm
NGHIÊN Nghiên cứu, mài Kanji‑Trainer: “Only polished gems show their beauty: A stone ‘opens’ when it is grinded for being researched.” — đá (石) được moi ra bên dưới vách (厂) rồi mở rộng (开) để nghiên cứu (wanikani.com, kanji-trainer.org)
GIÁO Trường học CÂY (木) được dùng để xây SÂN TRƯỜNG → trường học
GIAO Giao nhau Hai đường (亠+文) đá chéo nhau – là giao nhau
NGÔN Lời nói Miệng mở nói – hình chữ NGÔN
NGỮ Ngôn ngữ MIỆNG (言) phát ra lời của NGƯỜI (吾) – là ngôn ngữ
CÔNG Công cộng Con chim (厶) đậu trên mái lớn – sân công cộng
QUẢNG Rộng Mái nhà dài ra → không gian rộng
THI Xác chết Hình xác chết nằm nghiêng – là THI thể
HỘ Cửa Một miếng gỗ đóng ngang – là cánh cửa
THANH Tiếng MIỆNG (士) mở ra dưới nắp → phát ra âm thanh
HÓA Biến hóa NGƯỜI (亻) biến thành hình khác – là hóa
HOA Hoa Cỏ (艹) nở dưới đất – là bông hoa
VÂN Mây Mây hình lớp lớp đè lên nhau – giống VÂN tầng
ĐIỆN Điện Mưa (雨) trong máng trên mái – dòng điệnsét
TUYẾT Tuyết WaniKani: “The rain is hated so much by wolverines, so they always want to live in the snow. ‘Why do you want this snow so bad? Because the rain is yucky’” – mưa (雨) + bàn tay (彐) giữ tuyết – tuyết trắng rơi
HUYNH Anh trai Đầu chữ (一) phía trên miệng rộng – là người già hơn ta – huynh
ĐỆ Em trai Cây roi (十) + dây (弓) tượng hình em trai bị phạt – đệ
THỊ Chợ, thành phố Đường lớn (亠+巾) có người tụ họp, trao đổi → chợ
TỈ Chị gái Phụ nữ (女) có cây đoán (市) – chị lớn đã có gia đình
MUỘI Em gái Cô gái (女) vội (未) trước chị – là muội
PHIÊN Phiên, lượt Lúa (田) chồng chất trên cột (釆) – lượt phép
PHÂN Phân chia, phút Dao (刀) chém giữa cây (八) – chia đều
BỘ Đi bộ Chân bước (止 trên 止) – là bước chân
PHƯƠNG Phương hướng Sợi dây (方) chỉ đường – là phương hướng
MỖI Mỗi Lúa (母) đang chín đều – mỗi ngày

Mình đã tận dụng các nguồn Kanji‑Trainer cho 研, WaniKani cho 雪, kết hợp truyện ghép bộ thủ ngắn gọn và hình tượng hóa. Nếu bạn muốn mình xuất sẵn file CSV/Excel hoặc tạo bộ Anki từ bảng này, mình sẵn sàng hỗ trợ nhé!