Ngày

Hán tự Hán Việt Nghĩa Xàm
THU Mùa thu LÚA (禾) CHÁY (火) vàng là MÙA THU (秋).
SẦU Buồn rầu, ưu sầu MÙA THU (秋) mang đến NỖI LÒNG (心) SẦU (愁).
ĐÔNG Mùa đông BĂNG (冫) giá bao phủ MÙA ĐÔNG (冬).
CHUNG Kết thúc, cuối cùng SỢI CHỈ (糸) KẾT THÚC (終) vào MÙA ĐÔNG (冬).
Xã hội, đền thờ ĐẤT (土) có THẦN (示) là XÃ (社) hội.
LỄ Lễ nghĩa, nghi lễ THẦN (示) ban LỄ (礼) vật cho người.
KHỔNG Lỗ, Khổng Tử ĐỨA CON (子) trong LỖ (孔).
TRÁT Thẻ, nhãn CÁI CÂY (木) có THẺ (札).
XOÁT In ấn, chải DÙNG (刀) KHĂN (巾) để CHẢI (刷) sạch.
KHẢ Có thể, được phép MIỆNG (口) có thể NÓI (丁) là KHẢ (可) năng.
Sông, ngòi NƯỚC (氵) có thể CHẢY (可) thành SÔNG (河).
Cái gì, nào NGƯỜI (亻) HỎI (可) CÁI GÌ (何).
Gánh vác, hành lý CỎ (艹) có thể GÁNH (荷) vác.
Khắt khe, hà khắc CỎ (艹) bị KHẮT KHE (苛) bởi MIỆNG (口).
TRUNG Giữa, ở trong CỜ (丨) ở GIỮA (中) hình vuông.
TRÙNG Côn trùng Con CÔN TRÙNG (虫) có nhiều chân.
TRỌNG Giữa, trung gian NGƯỜI (亻) ở GIỮA (中) là TRUNG GIAN (仲).
TRUNG Trung thành, trung nghĩa TRONG (中) TÂM (心) là TRUNG THÀNH (忠).
TRÙNG Xung yếu, đột ngột NƯỚC (氵) ở GIỮA (中) là XUNG YẾU (沖).
KHIẾM Thiếu, khiếm khuyết Người THIẾU (欠) một phần.
THỨ Thứ tự, kế tiếp BĂNG (冫) giá đến THỨ (次) hai.
XUY Thổi MIỆNG (口) THỔI (吹) vào KHUYẾT (欠).
XUY Nấu cơm LỬA (火) NẤU (炊) cơm.
ẨM Uống NGƯỜI (人) UỐNG (飲) NƯỚC (欠).