Ngày 4

Hán tự Hán Việt Nghĩa Xàm
PHỤ Cha Hai tay cầm rìu (⺤) – người CHA lo làm việc nặng.
MẪU Mẹ  
NHẬT Mặt trời Hình MẶT TRỜI vuông vức, có tia sáng.
NGUYỆT Mặt trăng Hình MẶT TRĂNG lưỡi liềm mờ ảo trên trời.
NIÊN Năm Người (⺹) mang GẠO (禾) về mỗi NĂM vào mùa gặt.
KHẨU Miệng Hình cái MIỆNG mở ra vuông vức – để ăn, nói.
ĐỒ Bản đồ, hình vẽ Cái MIỆNG (口) bị NHỐT trong KHUNG (冂) – tạo thành ĐỒ án.
ĐẬU Đậu, hạt Cái BÁT đựng HẠT ĐẬU có chân đỡ – là ĐẬU.
NHĨ Tai Hình cái TAI với hai nếp cuộn.
ÂM Âm thanh ĐỨNG hát dưới MÁI (立 + 𠂉) – phát ra ÂM thanh.
THỦ Tay Bàn TAY dang ra với 5 ngón – là THỦ.
MAO Lông Một sợi LÔNG mảnh, bay phất phơ – là MAO.
TÚC Chân MIỆNG (口) ở trên, CHÂN dưới – để đi, là TÚC.
TẨU Chạy Chân chạy dưới đất (土), người vươn lên – là CHẠY.
ĐẦU Cái đầu ĐẦU (頁) của CHẠY (走) nghĩ liên tục – là CÁI ĐẦU.
TÂM Tim Ba chấm thể hiện mạch đập – hình ảnh trái TIM.
Suy nghĩ TIM (心) luôn nhớ về RUỘNG (田) – là SỰ NGHĨ.
ĐIỀN Ruộng Hình cánh RUỘNG được chia đều bốn ô.
TẾ Nhỏ, mảnh SỢI TƠ (糸) được cắt nhỏ như TẾ bào – là NHỎ MẢNH.
CHỈ Giấy TƠ (糸) được NGƯỜI (氏) làm ra thành GIẤY.
XA Xe Bánh XE, tay lái và khung xe gộp lại – là XE.
XUẤT Ra ngoài Một CHÂN bước ra khỏi đất (山) – là ĐI RA.
NHẬP Vào Hai chân chụm lại, bước vào trong – là VÀO.
NHẬP (biến thể) Chen vào, đông đúc NGƯỜI (⻌) chen CHÂN vào chỗ chật – là ĐÔNG ĐÚC.
HỮU Bạn bè Hai tay nắm lấy nhau – là BẠN BÈ, là HỮU tình.