Ngày 7

Hán tự Hán Việt Nghĩa Xàm
XUÂN Mùa xuân Ba người (三+人) dưới mặt trời (日) cùng hưởng nắng ấm – là XUÂN ([web.mit.edu][1], [medium.com][2])
HẠ Mùa hè Dưới mái (一), chính mình (自) ngồi khoanh chân (夂) – vì trời nóng HÈ
THU Mùa thu Một mảnh (ノ) trên cây (木) thêm lửa (火) – là THU, lúa cháy vàng
ĐÔNG Mùa đông Hai nét (ノ+ヌ), thêm số hai (二) – tạo hình ngọn núi phủ tuyết, là ĐÔNG
ĐẤU Đấu; một đơn vị đo Cái gáo nhỏ (斗) để đầu hàng – nhỏ nhưng dùng để đong lúa.
KHOA Khoa học, chuyên ngành Cây (木) + cắt bằng đao (匕) – là sự phân chia chuyên ngành.
LIỆU Nguyên liệu Đất (斗) + dùng lời (リ) để tạo tài LIỆU.
VIÊN Khu vườn Vườn (囗) chứa đất trồng (土 + 元).
VIỄN Xa Đi (辶) mãi (袁 - xa xăm) – là XA xôi.
THỈ Con lợn Hình giống con lợn quay đầu, có bốn chân – là LỢN.
GIA Nhà Dưới mái (宀), có heo (豕) ở nhà – là GIA đình.
KHIẾM Thiếu, khuyết Một người đang ngáp – miệng hé ra KHIẾM ngủ.
HỌA Vẽ, bức tranh Cái đầu (一 + 几) cầm dao (田) vẽ – là HỌA hình.
DIỆN Mặt, bề mặt Mái che (一) trên khuôn mặt (囗 + 丿) – là DIỆN mạo.
Gì, như thế nào Người (亻) dùng miệng (可) hỏi – là HÀ gì.
HỘI Gặp gỡ Người (人) dưới mái (冖) cùng nhau – là HỘI họp.
HỘI Tranh vẽ Tơ (糸) kết hợp với họa (会) – tạo nên HỘI họa (tranh).
HỒI Về lại, lần Cái lòng vuông (囗) quay tròn một vòng – là HỒI lai.
ĐỒNG Cùng, giống Mái (冂) che miệng giống nhau – là CÙNG nhau.
NGOẠI Bên ngoài Người (夕) ở NGOÀI – đứng dưới mái buổi hoàng hôn.
ĐƯƠNG Nên, đúng Một tay (一) ném cái gậy (寸) vào đích – là ĐÚNG lúc ĐƯƠNG thời.
XUYÊN Sông Ba đường thẳng chảy song song – là con SÔNG.
CHÂU Bang, châu lục Ba con sông (川) gặp nhau tạo thành một CHÂU.
CA Hát Miệng (可) phát ra tiếng, thêm cây đàn (曰) – là HÁT.