20 Quy Tắc Ngữ Pháp Cần Nhớ

Sau đây là 20 quy tắc ngữ pháp giúp bạn tránh được các lỗi trong ngữ pháp tiếng Anh.

1. Một câu bắt đầu bằng một chữ cái in hoa và kết thúc bằng một dấu chấm câu, một dấu hỏi hoặc một dấu chấm than.

  • T he fat cat sat on the mat .
  • W here do you live ?
  • M y dog is very clever !

2. Thứ tự của một câu khẳng định cơ bản là Subject-Verb-Object (Chủ ngữ – Động từ – Tân ngữ).

Câu phủ định và câu hỏi có thể có thứ tự khác nhau.

  • John loves Mary .
  • They were driving their car to Bangkok.

3. Mỗi câu có phải có một chủ ngữ và một động từ, tân ngữ có thể không cần thiết phải có. Lưu ý rằng một câu mệnh lệnh có thể chỉ có động từ nhưng chủ ngữ đã được ngụ ý hiểu ngầm.

  • John teaches .
  • John teaches English.
  • Stop! (i.e. You stop!)

4. Chủ ngữ và động từ phải hòa hợp với nhau về số lượng, tức là một chủ ngữ số ít thì cần có một động từ chia ở dạng số ít và một chủ ngữ số nhiều cần đi với một động từ ở dạng số nhiều.

  • John works in London.
  • That monk eats once a day.
  • John and Mary work in London.
  • Most people eat three meals a day.

5. Khi hai chủ ngữ số ít được nối với nhau bằng or thì sẽ dùng động từ ở dạng số ít. Điều này tương tự nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng either/or và neither/nor.

  • John or Mary is coming tonight.
  • Either coffee or tea is fine.
  • Neither John nor Mary was late.

6. Tính từ thường đứng trước danh từ ( ngoại trừ trường hợp một động từ làm tách riêng tính từ ra khỏi danh từ.

  • I have a big dog.
  • She married a handsome Italian man.
  • (Her husband is rich.)

7. Khi trong câu có hai hoặc nhiều tính từ kết hợp với nhau thì thứ tự sẽ là: Tính từ chỉ quan điểm + Tính từ chỉ thực tế + Danh từ

Fact adjective (tính từ thực tế) mô tả những thứ như màu sắc, hoa văn, hình dạng, tuổi tác, chất liệu, xuất xứ, v.v. Đây là những thứ thường được mọi người đồng ý và chấp nhận là luôn đúng. Opinion adjective (tính từ quan điểm) mô tả những gì chúng ta nghĩ hoặc cách chúng ta cảm nhận về ai đó hoặc điều gì đó. Những suy nghĩ và cảm nhận này là khác nhau ở mỗi người nên chúng là opinion (ý kiến) ​​chứ không phải fact (sự thật).

  • I saw a nice French table.
  • That was an interesting Shakespearian play.

8. Danh từ tập hợp (e.g. committee, company, board of directors) được coi như ở dạng số ít hoặc số nhiều. Trong tiếng Anh-Anh thì danh từ tập hợp được coi như ở dạng số nhiều và cần đi theo với động từ và đại từ ở dạng số nhiều. Trong tiếng Anh-Mỹ thì một danh từ tập hợp thường được coi như ở dạng số ít và cần đi theo với động từ và đại từ ở dạng số ít.

  • The committee are having sandwiches for lunch. Then they will go to London. (typically BrE)
  • The BBC have changed their logo. (typically BrE)
  • My family likes going to the zoo. (typically AmE)
  • CNN has changed its logo. (typically AmE)

9. Các từ itsit's là hai từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.

  • The dog has hurt its leg.
  • He says it's two o'clock.

10. Các từ youryou're là hai từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.

  • Here is your coffee.
  • You're looking good.

11. Các từ there, their và they're là ba từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.

  • There was nobody at the party.
  • I saw their new car.
  • Do you think they're happy?

12. Từ viết tắt he's có thể là dạng viết tắt của he is hoặc he has. Tương tự, _she's_có thể là dạng viết tắt của she is hoặc she has, và _it's_có thể là dạng viết tắt của it is hoặc it has, và _John's_có thể là dạng viết tắt của John is hoặc John has.

  • He is working
  • He has finished.
  • She is here.
  • She has left.
  • John is married.
  • John has divorced his wife.

13. Từ viết tắt _he'd_có thể là dạng viết tắt của he had hoặc he would. Tương tự, _they'd_có thể là dạng viết tắt của they had hoặc they would.

  • He had eaten when I arrived.
  • He would eat more if possible.
  • They had already finished.
  • They would come if they could.

14. Danh từ riêng sẽ được viết hoa ở chữ cái đầu tiên. Một danh từ riêng là tên của cái gì đó, ai đó, ví dụ Josef, Mary, Russia, China, British Broadcasting Corporation, English.

  • We have written to Mary.
  • Is China in Asia?
  • Do you speak English?

15. Tính từ riêng sẽ được viết hoa ở chữ cái đầu tiên. Tính từ riêng được tạo ra từ danh từ riêng. Ví dụ: Germany → German, Orwell → Orwellian, Machiavelli → Machiavellian.

  • London is an English town.
  • Who is the Canadian prime minister?
  • Which is your favourite Shakespearian play?

16. Dùng mạo từ không xác định a/an cho các danh từ đếm được nói chung. Dùng mạo từ xác định the cho những danh từ đếm được và được ngụ ý và dùng cho tất cả danh từ không đếm được.

  • I saw a bird and a balloon in the sky. The bird was blue and the balloon was yellow.
  • He always saves some of the money that he earns.

17. Dùng mạo từ không xác định a với những từ bắt đầu bằng một phụ âm. Dùng mạo từ không xác định an với những từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc được phát âm như một nguyên âm.

  • a c at, a g ame of golf, a h uman endeavour, a F renchman, a u niversity ( you-ni-ver-si-ty)
  • an a pple, an e asy job, an i nteresting story, an o ld man, an u mbrella, an h onorable man ( on-o-ra-ble)

18. Dùng many hoặc few với những danh từ đếm được. Dùng much/a lot hoặc little cho những danh từ không đếm được.

  • How many dollars do you have?
  • How much money do you have?
  • There are a few cars outside.
  • There is little traffic on the roads.

19. Để chỉ sự sở hữu (ai đó sở hữu cái gì đó) thì ta dùng một dấu sở hữu cách ‘ + s cho người hoặc vật sở hữu số ít, và dùng s + một dấu sở hữu cách ‘ cho người hoặc vật sở hữu số nhiều.

  • The boy ‘s dog. (one boy)
  • The boy s' dog. (two or more boys)

20. Thông thường, dùng thể chủ động (Cats eat fish) được ưu tiên hơn so với dùng thể bị động (Fish are eaten by cats).

  • We use active in preference to passive.
  • Active is used in preference to passive.