Tương laiiii?

BÀI 5: GOING TO (I am going to do)

a. Chúng ta dùng going to (do) khi nói về một việc mà chúng ta đã quyết định sẽ làm hay một việc chúng ta dự định sẽ làm trong tương lai:

  • A: There's a film on television tonight. Are you going to watch It? (Có một phim trên truyền hình tối nay. Ban sẽ xem chứ?)
  • B: No, I'm too tired. I'm going to have an early night. (Không, tôi quá mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm).

A: Have you made the coffee yet?

(Anh đã pha cà phê chưa?)

B: No, but I'm just going to make it. (just = ngay lúc này).

(Chưa, nhưng tôi sắp sửa pha cà phê ngay đây).

b. Chúng ta thường dùng thì Present Continuous khi nói về một việc mà ai đó đã sắp xếp để thực hiện • ví dụ như sắp đặt để gặp một người nào đó; để đi đến nơi nào đố. Going to cũng có thể dược dùng ở đây:

What time are you meeting Ann? (hay: "are you going to meet") (Mấy giở bạn định gặp Ann?) I'm travelling to Scotland on Monday, (hay: ’I'm going to travel’) (Tôi sẽ đi Scotland vào thứ Hai).

c. Chúng ta dùng was/were going to để nói về một việc mà ai đó đã dự định làm trong quá khứ (nhưng đã Không thực hiện).

We were going to travel by train but then we decided to go by car. (Chúng tôi đã định đi bằng xe lửa nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi)

A: Did Tom do the examination?

(Tom có làm bài kiểm tra không?)

B: No, he was going to do it but in the end he changed his mind.

(Không, anh ấy đã định làm "nhưng cuối cùng đổi ý").

I was just going to cross the road when someone shouted 'Stop!'.

(Tôi vừa định băng qua đường thì người nào đó la lên "Dừng lại!").

BÀI 6: SIMPLE FUTURE (will)

 Thì này được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.   "What would you like to drink?' I'll have a lemonade, please". ("Anh muốn uống gì?" "Làm ơn cho một ly nước chanh"). ‘Did you phone Ann? "Oh, no, I forgot. I'll do It now*. (’Anh đã gọi điện cho Ann chưa?" Tôi quên mất, Tôi sẽ gọi ngay bây giờ"). I’m too tired to walk home. I think I'll get a taxi. . . (Tôi quá mệt không thế đi bộ về nhà. Tôi nghĩ là mình sẽ đón xe taxi).

Bạn không thể dùng thì simple Present trong những câu này: I'll go and shut it. ( Không dùng 'I go and shut it')

That bag looks heavy. I'll help you with it. (Cái bị đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp anh.)

Chúng ta dùng will (shall) khi quyết định làm điều gì vào thời điểm nói hoặc thường dùng trong các tình huống tỏ ý muốn làm điều gì, đồng ý hay từ chối làm điều gì, hoặc hứa hẹn điều gì.

I'll lend you my book. (Tôi sẽ cho anh mượn quyển sách của tôi.)

Câu hỏi với will/shall thường ngụ ý yêu cầu điều gì đó:

  • Will you shut the door, please? (Anh làm ơn đóng dùm cánh cửa được không?)
  • Will you please be quiet? I'm studying. (Anh có vui lòng im lặng không? Tôi đang học.)
  • What shall I do? (Tôi sẽ làm gì đây?)
  • Where shall we go this evening? (Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)

BÀI 7: SIMPLE FUTURE (will) (2)

a. Khi chúng ta nói vé tương ial, chúng ta thường nói về việc mà người nào đó đã sắp xếp để thực hiện hay có ý định thực hiện. Trong tình huống này không dùng will:

Tom is playing tennis on Monday.

(Tom sẽ chơi quần vợt vào thứ Hai). /Không dùng "Tom will play")

Are you going to watch television this evening?

(Không dùng "will you watch")

Nhưng thường thường, khi chúng ta nổi vổ tương lai, chúng ta không nơi vổ sự sấp xếp hay ý định. Hãy xem vỉ du sau: Tom: I'm very worried about my examination next week. (Tom: Tôi rất lo lắng vẻ ký thi của minh vào tuân tới). Ann: Don't worry, Tom. You'll pass. (Ann: Dừng lo Tom. Bạn sẽ đậu mà).

"You'll pass" không phải là một sắp xếp hay ý định. Ann chì nói điéu gl sồ xảy ra hay điểu mà cô ta nghĩ sẽ xảy ra ; cố ta đang đoán trước tương lai. Khi Chúng ta đoán trước một Điều xảy ra ở tương lai hay một tình huống tựơng lai, chúng ta dùng will/wont. - ‘

Chúng ta thường dùng will với các từ và các đặc ngữ này: probably I'll probably be a bit late this evening. (Có iỗ tôi sẽ đến khá muộn tối nay). (I’m) sure You must meet Ann. I'm sure you'll like her. (Anh phỗi gặp Ann. Tội chắc là anh sẽ thích cô ấy). (I) expect / expect Carol will get the job. (Tôi mong Carol sẽ nhận được việc làm đó). (I) think Do you think we’H win the match? (Anh nghĩ chúng ta sổ thắng trận đấu chứ?) b. Will và shall Bạn có thể dùng shall hay will với I và we: We shall (or we will) probably go to Scotland in June. (Chúng ta sỗ có thồ đi Xcốtlen vào toàng Sáu). í 25 Nhưng trong tiếng Anh chúng ta thưởng dùng dạng rút gọn I'll và we'tl:

  • We'll probably go to Scotland In June. Phủ dịnh cùa shah là shan't (hay shall not):
  • I shan't (or I wont) be here tomorrow. (Tõi sẽ không ở đây ngày mai). Không dừng shall với he / she / It / you / they. Lưu ý rằng chúng ta dùng shall (không dủng will) trong các cồu nghi vấn shall I.? và shall we .....? (để chí để nghị, thỉnh cầu v.v.aa.: Shall I open the window? (Do you want me to open the window?) (Tôi mở cửa số nhé?) I've got no money. What shall I do?{- What do you suggest I do?) (Tôi không có tiền. Tôi nên làm gì?)
  • Where shall we go this evening? (Chúng ta sẽ đi đâu tối nay?) . Với will xem thôm ## BÀI 6,0 và 9. • *